Tác giả: Nhiều tác giả
Nhà xuất bản: Tổng hợp TP.Hồ Chí Minh
Giá bìa:350,000
Giá bán:350,000
Năm xuất bản: Quý II / 2010
Tài liệu tham khảo sử dụng cho cán bộ thuế, cán bộ Hải quan và tổ chức cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam, được xây dựng theo tiêu chuẩn của doanh mục AHTN phiên bản 2007, với hệ thống mã số và tên gọi tuân thủ hoàn hảo theo nguyên tác phân loại của doanh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của tổ chức Hải quan thế giới...
Tài liệu tham khảo sử dụng cho cán bộ thuế, cán bộ Hải quan và tổ chức cá nhân có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam, được xây dựng theo tiêu chuẩn của doanh mục AHTN phiên bản 2007, với hệ thống mã số và tên gọi tuân thủ hoàn hảo theo nguyên tác phân loại của doanh mục hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của tổ chức Hải quan thế giới. (Mã hóa ở cấp độ 10 số và 12 số cho tất cả các dòng thuế) The professional documents used for tax cadre, customs cadre and all Import - Export trading businesses anywhere of state, based on schedule AHTN, comply with according to AHTN - 2007 and principle of classification of HS of WCO
MỤC LỤC: Biểu thuế xuất - nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu A. Biểu thuế xuất khẩu B. Biểu thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu - Section 1: Động vật sống, các sản phẩm từ động vật - Section 2: Các sản phẩm thực vật - Section 3: Mỡ và dầu động vật hoặc thực vật và sản phẩm tách từ chúng; mỡ ăn đã được chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật - Section 4: Thực phẩm chế biến; đồ uống, rượi mạnh và giấm; thuốc lá và các nguyên liệu thay thế tuốc lá lá đã chế biến - Section 5: Khoáng sản - Section 6: Sản phẩm của nghành công nghiệp hóa chất hoặc các nghành công nghiệp liên quan - Section 7: Plastic và các sản phẩm bằng plastic; cao su và các sản phẩm bằng cao su - Section 8: Da sống, da thuộc, da lông và các sản phẩm từ da; bộ đồ yên cương, hàng du lịch, túi xách tay và các loại đồ chứa tương tự; các , mặt hàng từ ruột động vật (Trừ tơ từ ruột con tằm) - Section 9: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ; lie và các sản phẩm bằng lie; các sản phẩm từ rơm, cỏ giấy hoặc các sản phẩm tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây - Section 10: Bột giấy từ gỗ hoặc vật liệu xơ sợi xenlulo khác, giấy loại hoặc cáctông loại (phế liệu và vụ thừa); giấy, cáctông và các sản phẩm của chúng - Section 11: Nguyên liệu dệt và sản phẩm dệt - Section 12: Giày, dép, mũ và các vật đội đầu khác, ô, dù, ba toong, gậy, tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các bộ phận hàng hóa trên; lông vũ chế biến; hoa nhân tạo, các sản phẩm làm từ tóc người - Section 13: Sản phẩm bằng đá, thạch cao, xi măng, a-mi-ăng, mi-ca hoặc các vật liệu tương tự; đồ gốm; thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh - Section 14: Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý,kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ kim hoàn giả; tiền kim loại - Section 15: Kim laoi jcơ bản và các sản phẩm bằng kim loại cơ bản - Section 16: Máy và các trang thiết bị cơ khí; thiết bị điện; các bộ phận của chúng; thiết bị ghi và tái tạo âm thanh, thiết bị ghi và tái tạo hình ảnh truyền hình & âm thanh, & các bộ phận và phụ tùng của các thiết bị trên - Section 17: Xe cộ, phương tiện bay, tàu thuyền và các thiết bị vận tải liên hợp - Section 18: Dụng cụ, thiết bị và máy quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra độ chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; đồng hồ cá nhân và đồng hồ thời gian khác; nhạc cụ; các bộ phận và phụ tùng của chúng - Section 19: Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ tùng của chúng - Section 20: Các mặt hàng khác - Section 21: Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ.
|