Tác giả: Cao Huy Giu
Nhà xuất bản: Văn hóa - Thông tin
Giá bìa:195,000
Giá bán:195,000
Năm xuất bản: Quý I / 2006
"Đại Việt sử ký toàn thư" được biên soạn dựa trên hai quyển Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu và Phan Phu Tiên cùng với Bắc sử, dã sử, các bản truyện chí và những việc nghe thấy truyền lại rồi khảo đính mà chép thành. Bộ sách gồm hai tập, ghi chép lại lịch sử từ thời Hồng Bàng (năm 2879 - 258 TCN) đến thời vua Gia Tôn nhà Lê (năm 1675).
"Đại Việt sử ký toàn thư" được biên soạn dựa trên hai quyển Đại Việt sử ký của Lê Văn Hưu và Phan Phu Tiên cùng với Bắc sử, dã sử, các bản truyện chí và những việc nghe thấy truyền lại rồi khảo đính mà chép thành. Bộ sách gồm hai tập, ghi chép lại lịch sử từ thời Hồng Bàng (năm 2879 - 258 TCN) đến thời vua Gia Tôn nhà Lê (năm 1675). Ở từng giai đoạn được các tác giả đề cập cụ thể, rõ ràng các sự kiện về: bạo lực và biến động, chính trị - hành chính, chế độ quan chức, chế độ giáo dục, cương vực, công nghiệp - thủ công nghiệp, giao thông - thủy lợi, các công trình kiến trúc, sinh hoạt xã hội (tập tục, trang phục, lễ hội, mê tín...)... Lần tái bản này, sách đã được sửa chữa và bổ sung trong công việc dịch và hiệu đính. Có thể nói, "Đại Việt sử ký toàn thư" là một bộ sử lớn, có giá trị nhiều mặt, và là một di sản quý báu của nền văn hóa dân tộc rất cần thiết cho mọi người nghiên cứu lịch sử, văn hóa. MỤC LỤC Tập 1: Giới thiệu Tiểu sử Ngô Sĩ Liên Đại Việt sử ký toàn thư Tựa Đại Việt sử ký tục biên Sách Đại Việt sử ký tục biên Sách Đại Việt sử ký ngoại kỷ toàn thư Biểu dâng sách "Đại Việt sử ký toàn thư" Phàm lệ về việc biên soạn sách Đại Việt sử ký toàn thư Phàm lệ của tục biên Mục lục kỷ niên của "Đại Việt sử ký" Việt giám thông khảo tổng luận Ngoại kỷ Quyển I Kỷ Hồng Bàng thị (2879 - 258 tr CN) Kỷ nhà Thục (257 - 208 tr CN) Quyển II Kỷ nhà Triệu (207 - 111 tr CN) Quyển III Kỷ thuộc Tây Hán (110 tr CN - 39 sau CN) Kỷ Trưng Nữ Vương (40 - 42) Kỷ thuộc Đông Hán (43 - 186) Kỷ Sĩ vương (187 - 226) Quyển IV Kỷ thuộc Ngô Tấn Tống Tề Lương (227 - 540) Kỷ nhà Tiền Lý (541 - 547) Kỷ Triệu Việt Vương (548 - 570) Kỷ Hậu Lý (571 - 602) Quyển V Kỷ thuộc Tùy Đường (603 - 906) Kỷ Nam Bắc phân tranh (907 - 938) Kỷ nhà Ngô (939 - 967) Bản kỷ Quyển I Kỷ nhà Đinh (968 - 980) Kỷ nhà Lê (981 - 1009) Quyển II Kỷ nhà Lý (1010 - 1225) (chép từ năm 1010 đến 1054) Quyển III Kỷ nhà Lý (tiếp theo, chép từ năm 1055 đến 1138) Quyển IV Kỷ nhà Lý (tiếp theo, chép từ năm 1139 đến 1225) Quyển V Kỷ nhà Trần (1226 - 1399) (chép từ năm 1226 đến 1293) Quyển VI Kỷ nhà Trần (tiếp theo, chép từ năm 1294 đến 1329) Quyển VII Kỷ nhà Trần (tiếp theo, chép từ năm 1330 đến 1377) Phụ: Hôn đức công Dương Nhật lễ Quyển VIII Kỷ nhà Trần (tiếp theo, chép từ năm 1378 đến 1399) Quyển IX Kỷ Hậu Trần (1407 - 1413) Kỷ thuộc Minh (1414 - 1417) Quyển 2: Bản kỷ thực lục Quyển X Kỷ nhà Lê (1418 - chỉ mới đến 1675) (chép từ năm 1418 đến 1433) Quyển XI Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1434 đến 1459) Quyển XII Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1460 đến 1472) Quyển XIII Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1473 đến 1497) Quyển XIV Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1498 đến 1509) Quyển XV Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1510 đến 1532) Bản kỷ tục biên Quyển XVI Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1533 đến 1572) Phụ: Họ Mạc Quyển XVII Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1573 đến 1599) Phụ: Họ Mạc Quyển XVIII Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1600 đến 1662) Quyển XIX Kỷ nhà Lê (tiếp theo, chép từ năm 1663 đến 1675) Phụ lục Tên riêng Sự kiện
|