www.xbook.com.vn
ĐT: - Email: info@xbook.com.vn
SIÊU THỊ SÁCH TRỰC TUYẾN XBOOK
ĐC: Số 46 ngõ 897 Giải Phóng, Q.Hoàng Mai, Hà Nội


BÁCH KHOA THƯ CÁC KHOA HỌC TRIẾT HỌC I - KHOA HỌC LOGÍC

Tác giả: G. W. F. Hegel - Dịch giả: Bùi Văn Nam Sơn
Nhà xuất bản: Tri thức
Giá bìa:240,000
Giá bán:240,000
Năm xuất bản: Quý III / 2008

Bách Khoa Thư I (thường được gọi là Tiểu Lôgíc học) tóm lược tinh tuý của bộ [Đại] Khoa học Logíc, và là định bản về Lôgíc học, cũng là về phép biện chứng nổi tiếng của Hegel. Được dịch giới thiệu và chú giải cặn kẽ đến từng tiểu đoạn...

Vào các thập niên đầu thế kỷ XX, Fereg và Husserl đả kích thuyết duy tâm lý học(Psychologismu) trong logic học cũng là vấn đề trung tâm không thèm nhắc đến tên Hegel và càng không quy chiếu đến công trình Khoa học Lôgic. Không khí “chống Hegel” từ nửa sau thế kỷ XIX ở Âu Mỹ. Nhưng hiện nay, tình hình đã đổi khác. Lôgíc học trở thành trung tâm của việc nghiên cứu về Hegel, và chính trong bối cảnh các cuộc thảo luận của triết học đương đại về ngôn ngữ đã khiến cách đặt vấn đề của Hegel trở nên lý thú: những phạm trù trong tư duy và lời nói của ta là bất tất hoặc tuân theo một “tính logic” nội tại, vượt lên khỏi những dị biệt về văn hóa và lịch sử? Một văn bản tưởng đã trở thành quá khứnay tỏ ra vẫn còn tính thời sự, và lập trường kiên quyết của Hegel buộc ta phải tìm hiểu ông một cách trung thực, để, nếu muốn bày tỏ ý kiến tán thành hoặc phản đối, đếu phải có “nỗ lực và sự kiên nhẫn của khái niệm”. 
Dù nhìn từ viễn tượng nào, điều đáng ghi nhận nơi Hegel và chủ nghĩa duy tâm Đức nói chung vẫn là việc xác định nhiệm vụ của triết học (và từ đó tạo nên hứng thú bền lâu đối với triết học): Triết học là nỗ lực làm việc cho sự giải phóng tư duy và cả hành động thực tiễn của con người. Cả hai gắn liền chặt chẽ với nhau: không thể có một thực tiễn tự do nếu không có tư duy tự do cũng như không có một tư duy tự do nào lại không mang lại hiệu quả thực tiễn. 
Triết học – như là “ngữ pháp” và “không gian cộng hưởng” của tự do – là chìa khóa cho một thế giới nhân đạo đích thực và không bị tha hóa. Không có “ngữ pháp” và “không gian” này, ta vẫn có một thế giới nhưng đó là thế giới xa lạ, không được thấu hiểu, không được khai phá, nghĩa là, một thế giới không phải là nơi con người cư ngụ như “trong nhà của chính mình”. Không ai chờ đợi sự tiêu biến dễ dàng của sự không tự do, nhưng quả là cần có một lao động bền bỉ nơi “vương quốc của tự do”: sự tự trị của tư duy và hành động là một tiến trình sở đắc liên tục để không tự biến mình thành đồ vật, thành bầy đàn. Vì thế “số phận” của con người phụ thuộc không ít vào những phạm trù và cấp độ phạm trù mà con người tư duy. Nhai lại một cách nói, có thể bảo rằng: “hãy cho tôi biết bạn suy nghĩ bằng những phạm trù nào, tôi sẽ nói bạn là người như thế nào”, bởi phạm trù vươn xa đến đâu, tự do của con người cũng vươn xa đến đấy. Và đó chính là giá trị bất hủ của triết học duy tâm Đức từ Kant đến Hegel, hiểu như là nền triết học về phạm trù và phê phán phạm trù, và do đó, cũng tức là nền triết học về sự tự do.

MỤC LỤC
Lời Tựa cho lần xuất bản thứ nhất (1817)
Chú giải dẫn nhập cho Lời Tựa 1
Lời Tựa cho lần xuất bản thứ hai (1827)
Chú giải dẫn nhập cho Lời Tựa 2
Lời Tựa cho lần xuất bản thứ ba (1830)
Chú giải dẫn nhập cho Lời Tựa 3
Dẫn nhập
Chú giải dẫn nhập
PHẦN THỨ NHẤT: KHOA HỌC LÔGÍC
Khái niệm sơ bộ
A. Lập trường thứ nhất của tư tưởng đối với tính khách quan.
Siêu hình học
B. Lập trường thứ hai của tư tưởng đối với tính khách quan
   I. Thuyết duy nghiệm.
   II. Triết học phê phán.
C. Lập trường thứ ba của tư tưởng đối với tính khách quan.
  Cái Biết trực tiếp
Chú giải dẫn nhập
  Quan niệm chính xác hơn về Lôgíc học và sự phân chia nội dung của nó.
Chú giải dẫn nhập 
I. HỌC THUYẾT VỀ TỒN TẠI.
Chú giải dẫn nhập: Từ §84 đến §244 (hết phần Khoa học Lôgíc) đều có Chú giải dẫn nhập cho từng tiểu đoạn
A. Chất.
    a. tồn tại.
    b. tồn tại-hiện có.
    c. tồn tại-cho-mình.
B. Lượng.
    a. lượng thuần túy.
    b. đại lượng.
    c. độ.
C. Hạn độ.
II. HỌC THUYẾT VỀ BẢN CHẤT
A. Bản chất như là cơ sở của sự hiện hữu.
    a. Các quy định thuần túy của sự phản tư.
        1. sự đồng nhất.
        2. sự khác biệt.
        3. cơ sở.
    b. sự hiện hữu.
    c. sự vật.
B. Hiện tượng.
    a. thế giới hiện tượng.
    b. nội dung và hình thức.
    c. sự quan hệ.
C. Hiện thực.
    a. Quan hệ về tính bản thể.
    b. Quan hệ về tính nhân quả.
    c. Tác động qua lại [hay sự tương tác].
III. HỌC THUYẾT VỀ KHÁI NIỆM.
A. Khái niệm chủ quan.
    a. Khái niệm xét như là Khái niệm.
    b. Phán đoán.
       1. phán đoán về chất.
       2. phán đoán của sự phản tư.
       3. phán đoán của sự tất yếu.
       4. phán đoán của Khái niệm.
    c. Suy luận.
       1. Suy luận về chất.
       2. Suy luận của sự phản tư.
       3. Suy luận của sự tất yếu.
B. Khách thể.
   a. Cơ giới luận.
   b. Hóa học luận.
   c. Mục đích luận
C. Ý niệm.
   a. Sự sống
   b. Nhận thức.
       1. Nhận thức [nghĩa hẹp]
       2. Ý muốn.
       3. Ý niệm tuyệt đối
Bảng chỉ mục tên riêng và thuật ngữ: Việt - Ðức - Anh - Pháp
Bảng chỉ mục tên riêng và thuật ngữ: Ðức - Anh - Pháp - Việt
Thư mục chọn lọc